Mô tả của Bauxite
Tên bôxít được áp dụng cho các mỏ đất và đá được cấu tạo chủ yếu từ một hoặc nhiều loại khoáng chất ôxít nhôm ngậm nước. Bauxite chứa nhiều tạp chất như silica, ôxít sắt và titan, và nhiều nguyên tố khác, hầu hết ở lượng nhỏ hoặc vi lượng.
Các khoáng chất oxit nhôm ngậm nước là gibbsite, boehmite và diaspore. Cả boehmite và diaspore đều là monohydrat và có thành phần hóa học giống nhau, nhưng diaspore cứng hơn và có trọng lượng riêng cao hơn boehmite. Gibbsite là một khoáng chất nhôm trihydrat.
Các ứng dụng điển hình của Bauxite
Sản xuất alumin, vật liệu chịu lửa, chất mài mòn, hóa chất, vật đúc, chất dẻo và xi măng. Bauxite nên có một tương lai tích cực như một khoáng chất công nghiệp trong các ứng dụng nhỏ như chất gia cường.
Bô xít
Một hỗn hợp không tinh khiết của các khoáng chất quang học. Bauxit thường được phân loại theo ứng dụng thương mại dự kiến của chúng:
Cấp mài mòn, cấp axit, cấp gốm, cấp luyện kim và cấp chịu lửa
Cấp độ ứng dụng | Hàm lượng Al2O3 |
Lớp hóa học | 55-58% tối thiểu tinh khiết |
Lớp mài mòn | 55% min. Tinh khiết |
Lớp chịu lửa | 59-61% tối thiểu tinh khiết |
Lớp luyện kim | 50-55% tối thiểu tinh khiết |
Thành phần Bauxite:
Công thức bột bauxit: Al2O3 + SiO2 + TiO2 + Fe2O3
- Bauxite là một thuật ngữ omnibus (như wad, limonite và gummite), được chấp nhận rộng rãi và được sử dụng để mô tả một hỗn hợp của nhiều hoặc ít oxit nhôm ngậm nước, nhưng không được sử dụng như một tên khoáng chất thích hợp.
- Các khoáng chất cụ thể là gibbsite (Al [OH] 3), boehmite (AlO [OH]) và diaspore (HAlO 2). Bất kỳ tinh thể nào cũng sẽ rất nhỏ và có thể không thể phân biệt được; do đó, từ vẫn hữu ích.
Paul (verified owner) –
Very fast delivery.